Pháp luật

Hướng dẫn đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty

(DNVN) - Để đăng ký thành lập doanh nghiệp, công ty, cần xác định loại hình doanh nghiệp, nghề kinh doanh, vốn hoạt động cùng các giấy tờ chứng thực cá nhân...

Trước tiên, bạn cần xác định loại hình doanh nghiệp bạn muốn thành lập (Công ty cổ phần, trách nhiệm hữu hạn, tư nhân,...). Một công ty đương nhiên cần có tên, trụ sở, ngành, nghề kinh doanh và vốn để hoạt động. 

Đó là những thông tin cần thiết để tạo hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Bạn cần có các giấy tờ chứng thực cá nhân để tạo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. 

Để thành lập doanh nghiệp cần xác định loại hình doanh nghiệp bạn muốn thành lập. Ảnh minh họa. 

Đối với công dân Việt Nam có thể dùng Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực; Còn đối với người nước ngoài có thể dùng Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Sau đó, bạn tạo một bộ hồ sơ thành lập doanh nghiệp. Các loại giấy tờ trong hồ sơ sẽ tùy thuộc vào loại hình doanh nghiệp bạn lựa chọn ( Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp có quy định cụ thể về hồ sơ):

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập doanh nghiệp tư nhân:

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

 

2. Bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác.

 

3. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

4. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc và cá nhân khác đối với doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. 

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty hợp danh:

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

 

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

 

3. Danh sách thành viên, bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của mỗi thành viên.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

5. Chứng chỉ hành nghề của thành viên hợp danh và cá nhân khác đối với công ty hợp danh kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề.

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn
1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.
2. Dự thảo Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với thành viên là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

 

b) Đối với thành viên là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

 

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. 

Hồ sơ đăng ký kinh doanh thành lập công ty cổ phần

1. Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh theo mẫu thống nhất do cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền quy định.

 

2. Dự thảo Điều lệ công ty.

 

3. Danh sách cổ đông sáng lập và các giấy tờ kèm theo sau đây:

a) Đối với cổ đông là cá nhân: bản sao Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác;

b) Đối với cổ đông là tổ chức: bản sao quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức; văn bản uỷ quyền, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo uỷ quyền.
Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phải có chứng thực của cơ quan nơi tổ chức đó đã đăng ký không quá ba tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh.

4. Văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có vốn pháp định.

 

5. Chứng chỉ hành nghề của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân khác đối với công ty kinh doanh ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có chứng chỉ hành nghề. Sau khi đã có bộ hồ sơ hoàn chỉnh, bạn tiến hành nộp hồ sơ cho Cơ quan đăng ký kinh doanh. Bạn có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ qua mạng điện tử. 

Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

Nên đọc
Luật sư Nguyễn Hồng Thái
 
 

End of content

Không có tin nào tiếp theo

Xem nhiều nhất

Cột tin quảng cáo