Tư vấn pháp luật

Điều kiện vay vốn nhà ở xã hội năm 2025: Cần đáp ứng những gì?

DNVN - Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2024/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 1/8/2024 nhằm hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở 2023 liên quan đến phát triển và quản lý nhà ở xã hội. Trong đó, quy định rõ điều kiện và mức vay vốn ưu đãi mua nhà ở xã hội tại Ngân hàng Chính sách xã hội.

Người dùng có thể bị phạt hoặc khoá tài khoản ngân hàng trong năm 2025 nếu bạn nằm trong 4 trường hợp này / Từ 15/5: Những trường hợp bắt buộc đổi sang thẻ Căn cước để tránh bị phạt

Cụ thể, theo khoản 1 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, các đối tượng thuộc khoản 1, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 Luật Nhà ở 2023 có thể vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội nếu đáp ứng các điều kiện sau: có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với Ngân hàng Chính sách xã hội; có giấy đề nghị vay vốn; có hợp đồng mua, thuê mua nhà với chủ đầu tư theo quy định của Nghị định này và pháp luật về nhà ở; thực hiện bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay. Ba bên gồm ngân hàng, chủ đầu tư và người vay phải quy định rõ phương thức quản lý, xử lý tài sản bảo đảm trong hợp đồng.

Tại khoản 3 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, mức vốn cho vay tối đa tại Ngân hàng Chính sách xã hội để mua, thuê mua nhà ở xã hội bằng 80% giá trị hợp đồng.

Về lãi suất, mục a khoản 3 điều 48 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định: lãi suất cho vay bằng mức áp dụng đối với hộ nghèo theo từng thời kỳ do Thủ tướng Chính phủ quyết định; lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất cho vay. Trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, mức vốn cho vay tối đa là 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn (tối đa 1 tỉ đồng), và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm. Thời hạn vay tối đa không quá 25 năm tính từ ngày giải ngân đầu tiên.

Ảnh minh họa.

Ảnh minh họa.

Nguyên tắc áp dụng chính sách vay vốn ưu đãi được nêu tại điều 46 Nghị định 100/2024/NĐ-CP. Theo đó, nếu một đối tượng thuộc diện hưởng nhiều chính sách vay vốn hỗ trợ nhà ở, chỉ được chọn một chính sách hỗ trợ với mức cao nhất. Nếu hộ gia đình có nhiều đối tượng thuộc diện thụ hưởng, chỉ được áp dụng một chính sách vay cho cả hộ.

Ngân hàng Chính sách xã hội hoặc tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định sẽ thực hiện cho vay ưu đãi phù hợp quy định của pháp luật về nhà ở, tín dụng và pháp luật liên quan. Đồng thời, Ngân hàng Chính sách xã hội được huy động tiền gửi tiết kiệm từ các hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu mua, thuê mua nhà ở xã hội hoặc nhà ở cho lực lượng vũ trang để cho các đối tượng này vay theo khoản 1 điều 48 và khoản 1 điều 71 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, sau thời gian gửi tiết kiệm theo thỏa thuận.

Vay vốn ưu đãi tại Ngân hàng Chính sách xã hội

1. Đối tượng quy định tại khoản 1, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 Luật Nhà ở 2023

 

Để được vay vốn ưu đãi mua, thuê mua nhà ở xã hội, các đối tượng này cần đáp ứng đủ các điều kiện: có thu nhập và khả năng trả nợ; có giấy đề nghị vay; có hợp đồng với chủ đầu tư đúng quy định; bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay, với phương thức quản lý tài sản bảo đảm được nêu rõ trong hợp đồng ba bên.

2. Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 điều 76 Luật Nhà ở 2023

Những đối tượng này, nếu vay vốn để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, phải đáp ứng các điều kiện: có đầy đủ hồ sơ chứng minh theo điều 76 và điều 110 Luật Nhà ở 2023; có xác nhận từ UBND cấp xã theo điểm a khoản 4 điều 110; có khả năng trả nợ; có giấy đề nghị vay; có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; có phương án tính toán giá thành và giấy phép xây dựng (nếu bắt buộc). Nếu giấy phép xây dựng có thời hạn, khoản vay sẽ phù hợp với thời hạn công trình được phép tồn tại. Ngoài ra, phải thực hiện bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở, tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác.

3. Mức vốn vay

Đối với trường hợp mua, thuê mua nhà ở xã hội, mức vay tối đa là 80% giá trị hợp đồng. Với trường hợp xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở, mức vay tối đa là 70% giá trị dự toán hoặc phương án sử dụng vốn, nhưng không vượt quá 1 tỉ đồng, và không quá 70% giá trị tài sản bảo đảm, có căn cứ theo suất vốn đầu tư, đơn giá xây dựng của cơ quan có thẩm quyền.

 

4. Lãi suất cho vay

Lãi suất áp dụng bằng mức vay đối với hộ nghèo do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ. Lãi suất nợ quá hạn là 130% lãi suất cho vay.

5. Thời hạn vay

Thời hạn vay được ngân hàng và khách hàng thỏa thuận dựa theo khả năng trả nợ, nhưng không quá 25 năm kể từ ngày giải ngân đầu tiên.

6. Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 điều 76 Luật Nhà ở 2023

 

Các đối tượng thuộc khoản này được phép mua, thuê mua nhà ở xã hội theo khoản 1 điều 77 Luật Nhà ở 2023, và được vay vốn ưu đãi theo quy định tại khoản 1, 3, 4 và 5 điều này.

Vay vốn ưu đãi tại tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định

Đối tượng vay vốn ưu đãi để mua, thuê mua nhà ở xã hội, xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại các tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định gồm những người thuộc khoản 1, 4, 5, 6, 7, khoản 8 điều 76 và điểm a khoản 3 điều 78 Luật Nhà ở 2023.

Tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định sẽ thực hiện việc cho vay đối với các đối tượng tại khoản 1 điều 49 Nghị định 100/2024/NĐ-CP, theo các quy định cụ thể tại văn bản do Chính phủ hoặc Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.

Bảo Ngọc (t/h)
 
 

End of content

Không có tin nào tiếp theo

Cột tin quảng cáo

Có thể bạn quan tâm