Điểm chuẩn của nhiều trường đại học trên cả nước
Do điểm thi THPT quốc gia năm nay cao hơn năm trước nên điểm trúng tuyển (điểm chuẩn) của nhiều trường tăng mạnh, như Đại học Bách khoa TP HCM có ngành tăng tới 4. Với 18 trường quân đội, chuẩn đầu vào của thí sinh phía nam thấp hơn phía bắc khoảng 1-2 điểm. Có trường như Sĩ quan pháo binh chênh tới 4 điểm; Sĩ quan Tăng thiết giáp tới 7 điểm, theo tin tức trên báo Vnexpress.
Trước đó ngày 29/7, đã có 7 trường công an đã công bố điểm trúng tuyển. Đây cũng là nhóm trường có điểm xét tuyển cao nhất tính đến nay. Học viện An ninh nhân dân đứng đầu bảng với điểm chuẩn 3 môn không nhân hệ số là 30,5. Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chậm nhất 17h ngày 1/8, các trường phải công bố kết quả xét tuyển đợt một.
Trường ĐH Bách khoa Hà Nội: Trong số 34 mã ngành của trường có 8 mã ngành điểm chuẩn tăng từ 2 đến 4,16 điểm so với năm ngoái, 15 ngành tăng từ 1 đến 1,8 điểm. Có 3 ngành điểm chuẩn giảm từ 1 đến 1,91 điểm, dù vậy điểm chuẩn ngành thấp nhất vẫn ở mốc 20. Cụ thể như sau (số trong ngoặc là tiêu chí phụ, tức với thí sinh điểm ngang điểm chuẩn thì xét mức điểm tổng 3 môn thi chưa nhân hệ số trong tổ hợp dùng để xét tuyển của thí sinh, chưa kể điểm ưu tiên đối tượng và khu vực), báo Thanh niên đưa tin.
Ngành điểm chuẩn cao nhất là công nghệ thông tin (CNTT), mã ngành KT22 là 28,25 (từ 27,65). Các ngành khác: cơ điện tử KT11 là 27 (25,8), TT11 là 25,5 (24,85); cơ khí - động lực 25,75 (24,2); nhiệt - lạnh 24,75 (24,2); vật liệu KT14 là 23,73 (24,4), TT14 là 22,75 (21); điện tử viễn thông KT21 là 26,25 (25,45), TT21 là 25,5 (24,6); CNTT TT22 là 26,75 (26); toán - tin 25,75 (24,3); điện - điều khiển và tự động hóa KT24 là 27,25 (26,85), TT24 là 26,25 (24,9); kỹ thuật y sinh 25,25 (23,55); hóa - sinh - thực phẩm và môi trường 25 (23,65); kỹ thuật in 21,25 (21,15); dệt may 24,5 (23,2); sư phạm kỹ thuật 22,5 (20,5);
vật lý kỹ thuật - kỹ thuật hạt nhân 23,25 (22,4); kinh tế quản lý KQ1 là 23 (23,05), KQ2 là 24,25 (23,15); KQ3 là 23,75 (20,3); ngôn ngữ Anh TA1 là 24,5 (21,7), TA2 là 24,5 (23,35); cơ điện tử - ĐH Nagaoka Nhật Bản 23,25 (23,2); điện tử - viễn thông ĐH Laibniz Hanover (Đức) 22 (21,95); CNTT ĐH La Trobe 23,5 (23,6); CNTT của ĐH Victoria (New Zealand) 22 (22,05); quản trị kinh doanh ĐH Victoria (New Zealand) 21,25; quản trị kinh doanh ĐH Troy (Mỹ) 21,25; quản trị kinh doanh ĐH Pierre Mendes (Pháp) 20,75; hệ thống thông tin của ĐH Grenoble, quản trị hệ thống công nghiệp 20.
Trường ĐH Công nghệ giao thông vận tải: Ngành có điểm chuẩn cao nhất là công nghệ kỹ thuật ô tô 19. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 17,5. Các ngành kế toán, truyền thông và mạng máy tính, hệ thống thông tin, hệ thống thông tin Việt - Anh, công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông, kinh tế xây dựng 17. Các ngành quản trị kinh doanh, quản trị kinh doanh Anh - Việt, quản trị marketing, quản trị tài chính và đầu tư, tài chính doanh nghiệp 16,5. Các ngành công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp, công nghệ kỹ thuật giao thông, công nghệ kỹ thuật cơ khí, công nghệ kỹ thuật môi trường, khai thác vận tải 16.
Trường ĐH Bách khoa TP.HCM: Khoa học máy tính, kỹ thuật (KT) máy tính 28; KT điện - điện tử, KT điện tử truyền thông, KT điều khiển và tự động hóa 26,25; KT cơ khí, KT cơ điện tử, KT nhiệt 25,75; KT dệt, công nghệ (CN) may 24; KT hóa học, CN thực phẩm, CN sinh học 26,5; KT công trình xây dựng, KT xây dựng công trình giao thông, KT công trình thủy, KT công trình biển, KT cơ sở hạ tầng 24; kiến trúc 21,25; KT địa chất, KT dầu khí 23,5; quản lý công nghiệp 25,25; KT môi trường, quản lý tài nguyên và môi trường 24,25; CN KT ô tô, KT tàu thủy, KT hàng không 26,25; KT hệ thống công nghiệp, logistics và quản lý chuỗi cung ứng 25,75; KT vật liệu 22,75; KT trắc địa - bản đồ 20; CN KT vật liệu xây dựng 23; vật lý KT 24; cơ KT 23,5.
Chương trình chất lượng cao (giảng dạy bằng tiếng Anh): Khoa học máy tính 26, KT máy tính 24,5; KT điện - điện tử 23,25; KT cơ khí 22,75; KT cơ điện tử 24,5; KT hóa học 25,5; KT công trình xây dựng 21,75; CN KT vật liệu xây dựng 20,25; CN thực phẩm 25,25; KT dầu khí 20; quản lý công nghiệp 22,5; quản lý tài nguyên và môi trường 20,5; KT môi trường 21,25; CN KT ô tô 23,5; KT xây dựng công trình giao thông 20; bảo dưỡng công nghiệp (bậc CĐ) 14.
Trường ĐH Quốc tế: Quản trị kinh doanh, logistics và quản lý chuỗi cung ứng 26; ngôn ngữ Anh 25; tài chính ngân hàng, KT y sinh 24,5; CNTT 23,5; hóa sinh 23; CN sinh học 22,5; CN thực phẩm, KT hệ thống công nghiệp 22; KT điều khiển và tự động hóa 19,5; KT điện tử truyền thông, KT không gian 18,5; toán ứng dụng (KT tài chính và quản trị rủi ro), KT môi trường 18; KT xây dựng, quản lý nguồn lợi thủy sản 17,5; các chương trình liên kết 16,5.
Trường ĐH Sư phạm TP.HCM: Quản lý giáo dục 22,5; giáo dục mầm non 21,75; giáo dục tiểu học 23,25; giáo dục đặc biệt 22; giáo dục chính trị 22,5; giáo dục thể chất 18,75; giáo dục quốc phòng - an ninh 18; sư phạm (SP) toán học 26,25; SP tin học 19,25; SP vật lý 25; SP hóa học 26; SP sinh học 24,25; SP ngữ văn 25,25; SP lịch sử 24; SP địa lý 23,5; SP tiếng Anh 26; SP tiếng Nga 17,75; SP tiếng Pháp 19,5;
SP tiếng Trung Quốc 21,25; Việt Nam học 22,25; ngôn ngữ Anh 24,5; ngôn ngữ Nga 15,5; ngôn ngữ Pháp 16,5; ngôn ngữ Trung Quốc 21,75; ngôn ngữ Nhật 23; ngôn ngữ Hàn Quốc 23,25; quốc tế học 19,25; văn học 17; tâm lý học 24,25; tâm lý học giáo dục 21,5; địa lý học 16; vật lý học 15,5; hóa học 20; CNTT 20,75; công tác xã hội 17.
End of content
Không có tin nào tiếp theo