Cận cảnh Honda Future 2020 màu mới, giá 31,39 triệu đồng
DNVN - Honda Future 125 2020 phiên bản vành đúc màu bạc nâu đen có giá bán chính hãng 31,39 triệu đồng ở thị trường Việt Nam. Dưới đây là clip cận cảnh và thông tin về mẫu xe số này.
Bảng giá xe Brixton tháng 6/2020: Thấp nhất 46,8 triệu đồng / Bảng giá xe GPX tháng 6/2020
>> DÒNG BÀI HOT: BẢNG GIÁ XE
- Video cận cảnh Honda Future 125 2020 phiên bản vành đúc màu bạc nâu đen. Nguồn: WaveXSG.
Thiết kế tổng thể của Honda Future 2020 vẫn giữ nguyên như đời cũ. Thay đổi duy nhất là việc phiên bản vành nan hoa có tem mới. Đồng thời logo của xe số này cũng được làm mới với tạo hình 3D, phủ lớp crôm. Future 2020 sử dụng đèn pha LED.
Honda Future được bổ sung màu mới trên cả hai phiên bản vành đúc và vành van hoa. Như vậy, phiên bản phanh đĩa - vành đúc sẽ có 5 tùy chọn màu sắc gồm đen nâu, trắng nâu đen, xanh nâu đen, đỏ nâu đen, và bạc nâu đen cùng giá bán 31,39 triệu đồng. Trong khi đó, phiên bản phanh đĩa - vành nan hoa có 2 màu đỏ đen và xanh đen cùng mức giá 30,19 triệu đồng.
Honda Future 2020.
Future 2020 có kích thước lần lượt là 1.931x711x1.083 mm, khoảng cách giữa 2 trục bánh xe 1.258 mm. Phiên bản vành nan hoa có trọng lượng 104 kg, còn bản vành đúc nặng hơn 1 kg. Chiều cao yên 756 mm, khoảng sáng gầm xe 133 mm. Dung tích bình xăng 4,6 lít.
>> Xem thêm: Bảng giá xe GPX tháng 6/2020
Honda Future 2020 sử dụng phuộc nhún trước dạng ống lồng, giảm xóc sau lò xo trụ đôi. Bộ vành 17 inch. Bánh trước dùng thắng đĩa, còn bánh sau phanh tang trống.
Sức mạnh của Honda Future đời mới đến từ động cơ 4 thì, xi lanh đơn với dung tích 124,9cc, làm mát bằng không khí, phun xăng điện tử (PGM-FI). Động cơ này sản sinh công suất tối đa 9,2 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 10,2 Nm tại 5.500 vòng/phút. Hộp số 4 cấp. Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường hỗn hợp là 1,6 lít/100 km.
Phạm Kiều (Theo Honda, WaveXSG)
End of content
Không có tin nào tiếp theo
Cột tin quảng cáo