Chi tiết xe ga 2018 Honda SH Mode giá từ 51,49 triệu đồng tại Việt Nam
(DNVN) - 2018 Honda SH Mode phân phối tại thị trường Việt Nam với 2 phiên bản và có giá bán lẻ đề xuất chỉ từ 51,5 triệu đồng đang là lựa chọn hấp dẫn cho phái đẹp có điều kiện kinh tế.
XE HOT (12/11): Hyundai ra mắt ôtô mới, siêu xe Mercedes-Benz đời 1998 giá 5 triệu USD / XE HOT QUA ẢNH (11/11): Honda trình làng SH thế hệ mới, hé lộ thời gian Mazda 2019 ra mắt
Cao cấp hơn Honda Vision, Honda LEAD, 2018 Honda SH mode được đánh giá là sản phẩm xe tay ga đang được ưa chuộng và phù hợp với các bóng hồng có cuộc sống khá giả một chút.
2018 SH Mode bản thời trang màu đỏ.
Hiện 2018 Honda SH mode được phân phối tại thị trường Việt Nam với hai phiên bản. Cụ thể là SH mode phiên bản Thời trang có giá bán lẻ đề xuất 51,49 triệu đồng. Phiên bản này có các màu bắt mắt như đỏ tươi, xanh tím, trắng nâu, vàng nâu và xanh ngọc.
2018 SH mode bản thời trang màu xanh ngọc.
Phiên bản thứ hai là phiên bản cá tính có giá bán lẻ đề xuất 52,49 triệu đồng. Phiên bản này của SH mode có các màu như màu trắng sứ, màu bạc mờ, và màu đỏ đậm.
2018 SH mode bản cá tính màu bạc mờ.
Thiết kế xe bắt mắt, đậm phong cách xe tay ga SH đang nổi như cồn ở thị trường Việt Nam và được giới thượng lưu ưa chuộng. Các chi tiết trên xe từ đầu tới cuối đều được trau chuốt.
2018 SH mode bản cá tính màu đỏ đậm.
Cận cảnh mặt trước của SH mode bản cá tính màu trắng.
Ở tầm phân khúc 125cc, Honda SH mode được đánh giá là mẫu xe tay ga dành cho giới nữ có khả năng cạnh tranh vô đối. Mẫu xe này trên cơ hẳn người đàn em LEAD, nét thiết kế mềm mại hơn Honda Click và Vario nhập khẩu.
Đồng hồ thiết kế sang chảnh.
Đương nhiên, Honda SH mode cũng tỏ ra lợi thế hơn so với Yamaha Grande. Tuy nhiên, điểm mà Honda SH mode khiến nhiều người chỉ dám mơ mà chưa với tới là do mẫu xe này thường bị thổi giá lên cao tại các đại lý, mức giá thực tế có khi chênh cao hơn cả 10 triệu đồng.
SH mode khi về đại lý thường có giá chênh cao 10 triệu đồng so với giá đề xuất.
Bảng thông số chi tiết 2018 Honda SH mode:
Dài rộng x cao | 1.930 x 669 x 1.105 mm |
Chiều dài cơ sở | 1.304 mm |
Độ cao yên | 765 mm |
Độ sáng gầm | 146 mm |
Dung tích bình xăng | 5,5 lít |
Lốp trước/sau | 80/90-16M/C 43P/100/90-14M/C 57P |
Phuộc trước | Ống lồng, giảm chấn thủy lực |
Phuộc sau | Lò xo trụ, giảm chấn thủy lực, 5 chế độ chỉnh |
Loại động cơ | PGM-FI, xăng, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch |
Dung tích xy-lanh | 124,9cm3 |
Đường kính x hành trình pít-tông | 52,4mm x 57,9mm |
Tỉ số nén | 11:1 |
Công suất tối đa | 8,36 kW/ 8.500 vòng/ phút |
Mô-men cực đại | 11,7 N.m/ 5.000 vòng/ phút |
Loại truyền động | Dây đai, biến thiên vô cấp |
Hệ thống khởi động | Điện |
Minh Đức (tổng hợp)
End of content
Không có tin nào tiếp theo
Xem nhiều nhất
Cột tin quảng cáo