Các mẫu xe số đắt nhất tại Việt Nam có giá lăn bánh bao nhiêu?
Bảng giá xe Vespa tháng 3/2021 / Bảng giá xe Piaggio tháng 3/2021: Rẻ nhất 36 triệu đồng
Hầu hết xe số thường được biết đến là dòng xe có mức giá dễ chịu, chi phí vận hành thấp. Tuy nhiên vẫn có vài trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như Honda Super Cub C125 có giá bán lên đến 85 triệu đồng, gần bằng giá khởi điểm của SH 150i.
Dưới đây là giá lăn bánh của 3 mẫu xe số được bán chính hãng có giá cao nhất Việt Nam, cả 3 đều đến từ những hãng xe của Nhật Bản. Mức giá này được tính theo phí cấp biển số tại TP.HCM và TP Hà Nội, các khu vực khác sẽ có phí thấp hơn.
1. Honda Super Cub C125Được giới thiệu đến người dùng Việt Nam lần đầu tiên vào cuối tháng 7/2018, Honda Super Cub C125 gây chú ý nhờ kiểu dáng thiết kế lấy cảm hứng từ dòng xe Super Cub. Sau hơn 2 năm, số lượng người dùng trong nước sở hữu Super Cub C125 vẫn còn khá ít, nguyên nhân chính đến từ mức giá đắt ngang ngửa xe ga cao cấp.
Honda Việt Nam phân phối Super Cub C125 với 3 tùy chọn màu sắc là xanh lam, đỏ/trắng và xanh lam/xám, đi kèm là mức giá 84,99 triệu đồng. Thực tế, giá bán của Super Cub C125 tại nhiều đại lý thấp hơn mức đề xuất đôi chút, từ vài trăm nghìn đồng đến khoảng 1 triệu đồng.
Các đường nét đặc trưng của dòng xe Cub như đèn pha tròn, thiết kế yên nhỏ hay bộ yếm dễ dàng được nhận ra trên Super Cub C125. Xe có kích thước tổng thể 1.910 x 718 x 1.002 mm (dài x rộng x cao), chiều dài cơ sở 1.243 mm. Super Cub C125 có khối lượng 108 kg, tương đương nhiều mẫu xe số 125 cc khác.
Dù mang nét thiết kế cổ điển, mẫu xe này vẫn sở hữu các công nghệ hiện đại như đèn chiếu sáng LED, hệ thống khóa thông minh. So với những mẫu xe khác cùng dung tích xy-lanh, Super Cub C125 được trang bị nhiều công nghệ nhất.
Sức mạnh của xe đến từ động cơ PGM-FI, dung tích 124,9 cc, làm mát bằng không khí. Khối động cơ này cho công suất 9,1 mã lực tại 7.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 9,98 Nm tại 5.000 vòng/phút. Xe sử dụng hộp số 4 cấp.
Là mẫu xe số 125 cc được nhiều người lựa chọn nhất Việt Nam, Honda Future đã trải qua nhiều thế hệ cũng như được bổ sung thêm nhiều công nghệ mới. Tính đến hiện tại, mẫu xe số này đã có tuổi đời hơn 20 năm tại Việt Nam.
Honda Future. |
Future đang được bán chính hãng với 2 phiên bản là vành nan hoa (30,19 triệu đồng) và vành đúc (31,39 triệu đồng). Là lựa chọn của nhiều khách hàng khi mua xe số 125 cc, giá bán của Honda Future thường trong tình trạng cao hơn mức đề xuất 2-4 triệu đồng.
Lần nâng cấp đáng chú ý nhất của Future là vào tháng 5/2019. Ở lần thay đổi này, Honda đã thay đổi ngoại hình, phần đầu xe mang thiết kế tương tự dòng xe SH. Các thông số kích thước cũng như khối lượng không có gì thay đổi so với thế hệ trước.
Về công nghệ, Honda đã trang bị đèn chiếu sáng LED cho Future, tuy nhiên đèn báo rẽ và đèn hậu vẫn dùng bóng halogen. Hệ thống phanh trên xe dùng phanh đĩa phía trước kết hợp phanh đùm phía sau, trang bị này có phần kém hơn một vài mẫu xe 125 cc khác như SYM Star SR 125 hay Suzuki Axelo RR.
Honda Future được trang bị động cơ 125 cc, sản sinh công suất 9,5 mã lực tại 7.500 vòng/phút và mô men xoắn cực đại 10,6 Nm tại 5.500 vòng/phút. Honda cho biết mức tiêu thụ nhiên liệu của mẫu xe này là 1,54 lít/100 km.
Mẫu xe này được xem là đối thủ trực tiếp của Honda Future tại Việt Nam. Yamaha Jupiter được giới thiệu với người dùng Việt vào năm 2001 với phiên bản sử dụng bộ chế hòa khí, xe được nâng cấp lên hệ thống phun xăng điện tử vào năm 2011. Đây cũng là mẫu xe phun xăng điện tử đầu tiên của Yamaha Việt Nam.
Mẫu xe số này hiện có 2 phiên bản là RC và GP, giá bán 29,4-30 triệu đồng. Hai phiên bản này chỉ khác nhau về màu sắc, tính năng và trang bị hoàn toàn giống nhau.
>> Xem thêm: Bảng giá môtô Honda tháng 3/2021: Loạt sản phẩm mới ra mắt
So với Honda Future, Yamaha Jupiter trông có nét thể thao và trẻ trung hơn nhờ phần yếm trước được làm cơ bắp, thiết kế đuôi vuốt nhọn và hướng lên trên. Xe có chiều dài x rộng x cao lần lượt là 1.935 x 680 x 1.065 mm, chiều dài cơ sở 1.240 mm.
>> Xem thêm: Bảng giá xe máy Suzuki tháng 3/2021: Thêm sản phẩm mới
Kích thước của Jupiter dài hơn Future 4 mm nhưng hẹp hơn 31 mm và thấp hơn 18 mm. Khối lượng của Jupiter tương đương Future bản vành nan hoa (104 kg), nhẹ hơn Future bản vành đúc 1 kg.
>> Xem thêm: Bảng giá xe Brixton tháng 3/2021
Yamaha trang bị cho Jupiter động cơ 114 cc, xy-lanh đơn, sản sinh công suất 9,9 mã lực tại 7.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 9,9 Nm tại 6.500 vòng/phút. Mức tiêu thụ nhiên liệu 1,55 lít/100 km.
>> Xem thêm: Bảng giá xe Royal Enfield tháng 3/2021
End of content
Không có tin nào tiếp theo