Những mẫu xe có giá lăn bánh dưới 500 triệu khi hết giảm phí trước bạ
Top 10 xe bán tải Nhật Bản mạnh nhất / Bảng giá xe Mazda tháng 1/2021: Ưu đãi trị giá 100 triệu đồng
Theo Thông tư 112/2020 quy định việc gia hạn 29 khoản phí, lệ phí đến hết ngày 30/6/2021 nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh, bảo đảm an sinh xã hội ứng phó với dịch Covid-19 được Bộ Tài chính ban hành cuối tháng 12/2020, ôtô sản xuất, lắp ráp trong nước không tiếp tục được gia hạn giảm 50% lệ phí trước bạ.
Điều này dẫn tới những thay đổi đáng kể về giá lăn bánh ôtô trong năm 2021. Với nhóm xe bình dân, khoản chi phí này không tăng quá nhiều nhưng đủ khiến phân khúc xe có giá lăn bánh dưới 500 triệu đồng mất đi một số lựa chọn sedan hạng B.
Song song đó, bước sang thế hệ mới, Kia Morning với 2 phiên bản X-Line và GT-Line có giá niêm yết 439 triệu đồng cũng không còn có giá lăn bánh dưới 500 triệu đồng. Ở đời trước, tất cả phiên bản Morning đều thuộc phân khúc này.
Giá lăn bánh các xe trong bài viết được tính tại Hà Nội, địa phương có tổng chi phí lăn bánh ôtô cao nhất. Các khoản phí khác tính theo đăng ký ôtô cá nhân.
Hyundai Grand i10
Sau quãng thời gian dài áp đảo các mẫu ôtô hạng A về mặt doanh số, Hyundai Grand i10 đã gặp phải sự cạnh tranh gắt gao tới từ VinFast Fadil trong năm 2020.
Mặc dù vẫn là mẫu xe bán chạy nhất phân khúc sau 11 tháng của năm 2020, doanh số Grand i10 chỉ hơn Fadil 3.525 xe, dù VinFast mới bắt đầu công bố doanh số Fadil từ tháng 5/2020.
Ảnh: TC Motor. |
Hyundai Grand i10 có 2 biến thể sedan và hatchback với 9 phiên bản, được niêm yết giá 315-415 triệu đồng. Xe được ưa chuộng nhờ có cả bản sedan, không gian sử dụng rộng rãi, chi phí sử dụng thấp và tính thanh khoản cao.
Hyundai Grand i10 được trang bị động cơ xăng 1.0L (65 mã lực, 94 Nm) hoặc 1.2L (86 mã lực, 120 Nm), đi kèm lựa chọn hộp số 5 MT hoặc 4 AT.
Giá lăn bánh Hyundai Grand i10. (Đơn vị: triệu đồng). |
Toyota Wigo
Dù đã bớt lạc hậu hơn với bản nâng cấp 2020, Toyota Wigo vẫn chưa thể cải thiện kết quả kinh doanh tại Việt Nam. Wigo đạt doanh số trung bình 200 xe/tháng, thuộc nhóm ế khách nhất phân khúc.
Dù vậy, bước sang năm 2021, với việc ưu thế về phí trước bạ của xe CKD trước xe CBU không còn, Toyota Wigo có thể sẽ ghi nhận doanh số tốt hơn. Đây cũng là mẫu xe nhập khẩu hiếm hoi tại nhóm ôtô hạng A.
Toyota Wigo sử dụng động cơ xăng 1.2L, công suất 87 mã lực, mô-men xoắn 108 Nm và hộp số 5 MT hoặc 4 AT. Xe có 2 phiên bản 5MT và 4AT, giá niêm yết lần lượt là 352 triệu và 384 triệu đồng.
Giá lăn bánh Toyota Wigo. (Đơn vị: triệu đồng). |
Honda Brio G
Bên cạnh Toyota Wigo, Honda Brio là lựa chọn xe nhập khẩu còn lại tại phân khúc ôtô bình dân. Xe có 2 phiên bản G và RS, được niêm yết giá 418-452 triệu đồng.
Mức giá thuộc nhóm cao nhất phân khúc khiến Honda Brio kén khách, dù có ngoại thất trẻ trung, thể thao và không gian sử dụng rộng rãi. Song song đó, nguồn cung hạn chế trong giai đoạn cuối năm 2020 cũng góp phần làm Brio suy giảm doanh số.
Với ngân sách dưới 500 triệu đồng, người dùng có thể lựa chọn phiên bản Brio G thấp nhất. Honda Brio G được trang bị động cơ xăng 1.2L, công suất 89 mã lực, mô-men xoắn 110 Nm và hộp số CVT.
Giá lăn bánh Honda Brio. (Đơn vị: triệu đồng).
|
VinFast Fadil
Có thể xem VinFast Fadil là một bất ngờ của nhóm xe hạng A trong năm 2020. Hàng loạt ưu đãi về giá bán được áp dụng kéo dài giúp Fadil ghi nhận mức tăng trưởng doanh số ấn tượng. Tính từ tháng 5/2020 đến hết tháng 11/2020, VinFast bán được 11.128 chiếc Fadil.
Bên cạnh giá bán dễ tiếp cận, VinFast Fadil thu hút người dùng nhờ động cơ mạnh nhất phân khúc và lượng trang bị tiện nghi, an toàn đầy đủ.
Với chính sách giá hiện tại của VinFast, 2 phiên bản Fadil Tiêu chuẩn và Nâng cao có giá lăn bánh dưới 500 triệu đồng. Xe được trang bị động cơ xăng 1.4L, công suất 98 mã lực, mô-men xoắn 128 Nm và hộp số vô cấp CVT.
Giá lăn bánh VinFast Fadil. (Đơn vị: triệu đồng). |
Kia Soluto
Được niêm yết giá 369-469 triệu đồng, Kia Soluto hiện là mẫu xe có giá rẻ nhất nhóm sedan hạng B. Đây cũng là yếu tố chính giúp Soluto đạt mức doanh số ổn định trong năm 2020.
Ngoài ưu thế về giá, Kia Soluto có thiết kế đơn giản, lượng trang bị chỉ ở mức cơ bản và kích thước nhỏ hơn những mẫu xe cùng phân khúc. Xe sử dụng động cơ xăng 1.4L, công suất 94 mã lực, mô-men xoắn 132 Nm, đi kèm hộp số 5 MT hoặc 4 AT.
Khi hết hỗ trợ 50% phí trước bạ, phiên bản Soluto AT Deluxe có giá lăn bánh cao hơn 500 triệu đồng. Người dùng chỉ còn lại lựa chọn phiên bản số sàn MT hoặc MT Deluxe.
Giá lăn bánh Kia Soluto. (Đơn vị: triệu đồng). |
Mitsubishi Attrage MT
Mitsubishi Attrage là mẫu sedan hạng B có giá thấp thứ hai trong phân khúc. Bên cạnh giá bán dễ tiếp cận, Attrage 2020 cũng có thiết kế ngoại thất trẻ trung hơn.
So với các mẫu xe cùng nhóm sedan hạng B, Mitsubishi Attrage có lượng trang bị tiện nghi và an toàn tương đối khiêm tốn, ngay cả trên phiên bản cao nhất. Song song đó, hiệu năng động cơ của Attrage cũng chỉ ở mức đủ dùng.
Với ngân sách dưới 500 triệu đồng, người dùng có thể lựa chọn phiên bản Mitsubishi Attrage MT, được trang bị động cơ xăng 1.2L, công suất 77 mã lực, mô-men xoắn 100 Nm và hộp số sàn 5 cấp. Xe được nhập khẩu từ Thái Lan.
Giá lăn bánh Mitsubishi Attrage. (Đơn vị: triệu đồng). |
Để lăn bánh tại Việt Nam, ôtô hiện chịu các loại phí bắt buộc bao gồm lệ phí trước bạ, phí đăng kiểm, phí đăng ký biển số, phí sử dụng đường bộ và phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Tại mọi địa phương, các loại phí đăng kiểm, sử dụng đường bộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự có chung một mức thu, dựa trên chủng loại, số chỗ ngồi và mục đích sử dụng (cá nhân, kinh doanh) của xe.
Mức thu lệ phí trước bạ và phí đăng ký biển số thay đổi tùy theo địa phương.
End of content
Không có tin nào tiếp theo