DNVN - Trong tháng 10/2021, Kia K3/Kia Cerato tiếp tục dẫn đầu danh sách những mẫu xe sedan hạng C bán chạy nhất ở thị trường Việt Nam.
1. Kia Cerato/Kia K3 (doanh số: 1.125 chiếc)
Giá niêm yết Kia Cerato:
Phiên bản MT: 529 triệu đồng.
Phiên bản AT: 569 triệu đồng.
Phiên bản Deluxe: 619 triệu đồng.
Phiên bản Premium nâng cấp: 665 triệu đồng.
Kia Cerato sở hữu kích thước lần lượt là 4.640x1.800x1.450 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm 150 mm, bán kính quay vòng 5.300 mm. Trọng lượng không tải từ 1.210-1.320 kg (tuỳ từng phiên bản). Sedan này được trang bị bộ mâm hợp kim nhôm đường kính 17 inch.
Sức mạnh của Kia Cerato phiên bản 1.6 đến từ động cơ xăng Gamma 1.6 MPI có công suất tối đa 128 mã lực tại 6.300 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 157 Nm tại 4.850 vòng/phút. Phiên bản 2.0 AT Premium dùng động cơ xăng Nu 2.0 MPI cho công suất 159 mã lực tại 6.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 194 Nm tại 4.800 vòng/phút. Phiên bản 1.6 MT sử dụng hộp số sàn 6 cấp, 3 phiên bản còn lại dùng hộp số tự động 6 cấp.
Giá niêm yết Kia K3:
Phiên bản 1.6 MT Deluxe (giá niêm yết 559 triệu đồng.
Phiên bản 1.6 AT Luxury (629 triệu đồng.
Phiên bản 1.6 AT Premium (659 triệu đồng).
Kích thước của Kia K3 lần lượt là 4.640x1.800x1.450 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm. Xe sử dụng bộ la-zăng hợp kim đa chấu đường kính 17 inch. Thân xe nổi bật với những đường gân dập nổi tô thêm vẻ nam tính. Phía đuôi xe, cụm đèn hậu 2 tầng với đồ hoạ song song.
Về khả năng vận hành, Kia K3 vẫn sử dụng động cơ xăng Gamma 4 xi lanh dung tích 1,6 lít như Kia Cerato. Động cơ này có công suất tối đa 126 mã lực tại 6.300 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 155 Nm tại 4.850 vòng/phút. Hộp số sàn 6 cấp hoặc tự động 6 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. K3 có 3 chế độ lái gồm Normal, Eco, Sport.
Ngoài 6 túi khí, Kia K3 còn có các tính năng an toàn đáng chú ý như hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), phân phối lực phanh điện tử (EBD), cân bằng điện tử (ESC), hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HAC), hệ thống mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía trước/sau, camera hỗ trợ đỗ xe, cảm biến áp suất lốp.
2. Mazda3 (doanh số: 415 chiếc)
Giá niêm yết Mazda3 Sedan 2020:
Phiên bản 2.0L Signature Premium: 849 triệu đồng.
Phiên bản 2.0L Signature Luxury: 799 triệu đồng.
Phiên bản 1.5L Premium: 799 triệu đồng.
Phiên bản 1.5L Luxury: 729 triệu đồng.
Phiên bản 1.5L Deluxe: 669 triệu đồng.
Mazda3 Sedan sở hữu kích thước 4.660x1.795x1.440 mm, chiều dài cơ sở 2.725 mm. Phiên bản 1.5L dùng la-zăng 16 inch, còn bản 2.0L dùng vành 18 inch.
Mazda3 có 2 tùy chọn động cơ, cùng sử dụng hộp số tự động 6 cấp. Đầu tiên là động cơ 1.5L cho công suất tối đa 110 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 146 Nm tại 3.500 vòng/phút. Phiên bản 2.0L có công suất 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
3. Toyota Corolla Altis (doanh số: 254 chiếc)
Toyota Corolla Altis 2020 tại Việt Nam chỉ còn 2 phiên bản thay vì 6 phiên bản như trước đây. Cụ thể, phiên bản 1.8E CVT các màu khác có giá 733 triệu đồng, còn màu trắng ngọc trai là 741 triệu đồng. Phiên bản 1.8G CVT các màu khác được niêm yết ở mức 763 triệu đồng, thấp hơn 28 triệu đồng. Trong khi đó, màu trắng ngọc trai là 771 triệu đồng.
Corolla Altis 2020 sở hữu kích thước lần lượt là 4.640x1.775x1.460 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 130 mm. Trọng lượng không tải của cả 2 phiên bản đều ở mức 1.265 kg. Dung tích bình xăng 55 lít, sức chứa khoang hành lý 470 lít. Phiên bản 1.8E dùng vành hợp kim 16 inch, còn phiên bản 1.8G dùng mâm 17 inch.
“Trái tim” của Toyota Corolla Altis 2020 là khối động cơ 4 xi lanh dung tích 1,8 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Vận tốc tối đa của Toyota Corolla Altis 2020 được giới hạn ở mức 185 km/h. Mức tiêu hao nhiên liệu ở đường hỗn hợp của mẫu sedan này là 6,5 lít/100 km.
4. Hyundai Elantra (doanh số: 166 chiếc)
Giá niêm yết Hyundai Elantra:
Phiên bản Elantra 1.6 MT: 580 triệu đồng.
Phiên bản Elantra 1.6 AT: 655 triệu đồng.
Phiên bản Elantra 2.0 AT: 699 triệu đồng.
Phiên bản Sport: 769 triệu đồng.
Hyundai Elantra có số đo 4.620x1.800x1.450 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm xe 150 mm. Mâm xe 15, 16 hoặc 17 inch (tuỳ từng phiên bản). Phiên bản 1.6 MT dùng hộp số sàn 6 cấp, bản Sport sử dụng hộp số DCT 7 cấp, 2 phiên bản còn lại là hộp số tự động 6 cấp.
Elantra có 3 loại động cơ gồm xăng 1.6L với công suất 126 mã lực, mô-men xoắn 155 Nm, xăng 2.0L cho công suất 154 mã lực và 196 Nm mô-men xoắn hoặc xăng tăng áp 1.6L với sức mạnh 202 mã lực và sức kéo 265 Nm.
5. Honda Civic (doanh số: 84 chiếc)
Giá niêm yết Honda Civic:
Phiên bản 1.8 E: 729 triệu đồng.
Phiên bản 1.8 E màu trắng ngọc: 734 triệu đồng.
Phiên bản 1.8 G: 789 triệu đồng.
Phiên bản 1.8 G màu trắng ngọc: 794 triệu đồng.
Phiên bản RS: 929 triệu đồng.
Phiên bản RS màu trắng ngọc: 934 triệu đồng.
Phiên bản RS màu đỏ cá tính: 934 triệu đồng.
Về khả năng vận hành, Civic phiên bản 1.8E và 1.8G dùng động cơ i-VTEC 4 xi lanh hút khí tự nhiên với dung tích 1,8 lít, sản sinh công suất tối đa 139 tại 6.500 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 174 Nm tại 4.300 vòng/phút. Phiên bản RS được trang bị động cơ VTEC TURBO, 4 xi lanh 1,5 lít cho công suất 170 mã lực tại 5.500 vòng/phút, mô-men xoắn 220 Nm từ 1.700-5.500 vòng/phút. Cả 3 được tran bị hộp số tự động vô cấp CVT.
Kích thước của Honda Civic lần lượt là 4.648x1.799x1.416 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm. Khoảng sáng gầm 133 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,7 m. Phiên bản E và G dùng mâm 16 inch, còn phiên bản RS được trang bị la-zăng đường kính 18 inch.
Phạm Kiều (Theo VAMA, TC Motor)