Đánh giá Mazda CX-5 2108: Thiết kế nam tính, vận hành an toàn
Mazda CX-5 2019 dùng động cơ tăng áp 2.5L, giá hơn 22.000 USD / Top 10 sự lựa chọn thay thế Mazda 6
Không thích: Một số chi tiết nhựa ốp nhựa ở hộp cảm biến , mặt đồng hồ thông tin hơi “ọp ẹp”
Mazda CX-5 2018 được phân phối với 3 phiên bản:
Mazda CX-5 AT FWD 2.0L: 899 triệu đồng
Mazda CX-5 AT FWD 2.5L: 999 triệu đồng
Mazda CX-5 AT AWD 2.5L: 1.019 triệu đồng
Ngoại thất dễ được lòng phái mạnh
So với đời cũ, sự thay đổi lớn nhất về diện mạo của nằm phần đầu xe, mang phong cách táo bạo, dữ dội hơn. Lưới tản nhiệt dạng 3D vươn dài về phía ngoài, nét nam tính hơn, bên cạnh đó công nghệ đèn full LED với thiết kế sắc nét dự báo dễ được lòng khách hàng nam hơn. Bộ gương hậu hai bên có đèn báo được thiết kế chìm cùng trang bị hệ thống cảnh báo điểm mù. Tuy nhiên gương không tự động cụp khi khóa xe, tiện ích mà chúng ta thường thấy trên dòng xe Hàn Quốc.
Trái ngược với đầu xe, thiết kế đuôi xe không có nhiều nổi bật và có phần “mềm” hơn cùng những tính năng khá đầy đủ như cảm biến, đèn LED. Phiên bản CX-5 2.5L được trang bị hệ thống đẹp thông minh Adaptive LED Headlights (ALH). Hệ thống này sẽ giúp tài xế có tầm nhìn tốt nhất trong mọi điều kiện, không gây chói mắt cho các xe ngược chiều.
Tại đây, cốp xe được mở bằng điện có không gian khá rộng rãi, có thêm tấm ngăn chứa đồ cũng là đặc điểm khác với xe đời trước.
Sang thân xe, cửa mở rộng hơn đời cũ vài độ ngay cả khi đóng mạnh và nếu xe có bậc lên xuống thì sẽ tăng vẻ mạnh mẽ cho xe hơn. Đèn báo rẽ trên gương chiếu hậu di chuyển xuống viền dưới thay vì ở giữa như thế hệ trước. Bộ mâm hợp kim 19-inch 5 chấu kép tái thiết kế trông cá tính hơn.
Nội thất hướng đến sự sang trọng
Ngay từ thành cửa ra vào, chúng tôinhận thấy nội thất Mazda CX-5 hướng tới phong cách sang trọng. Điều này được thể hiện ở các đường viền chỉ nổi màu nâu trên nền đen từ cánh cửa cho tới hàng ghế. Ở khoang nội thất, hơi hướng sang trọng được nhận thấy rõ ở phần ghế bọc da, vỏ ốp dạng gỗ, mạ crom ở các cụm chi tiết và vô lăng.
Riêng phần vô lăng có phong cách thể thao, khá nhỏ so với kích thước chung của xe. Ghế lái rộng hơn, mở sang 2 bên so với đời trước, điều chỉnh được 8 hướng. Nhìn chung, khoang nội thất trang bị các tính năng cơ bản như cửa gió điều hòa, đầu DVD bọc crom, màn hình LED 7 inch dễ sử dụng, kệ để đồ,... Một khác biệt còn nằm ở chức năng Auto hold được bổ sung hỗ trợ người lái. Hệ thống âm thanh 10 loa cũng là điểm cộng ở CX-5 đời mới.
Tuy nhiên, cũng như nhiều mẫu xe khác, CX-5 không tránh khỏi nhược điểm cần lưu ý. Một vài chi tiết được chính chủ nhân xe đánh giá là chưa xứng tầm với sản phẩm như tấm nhựa che bảng đồng hồ, ốp nhựa ở hộp cảm biến.
Ở khoang hàng ghế, xe trang bị cửa gió điều hòa, bệ tì tay, khe cắm USB, … Khi trải nghiệm không gian ngồi, chúng tôi thấy rằng hàng ghế sau có độ ngả tốt nhưng bị giới hạn về sự rộng rãi dù vẫn có thể chứa 3 người.
Trải nghiệm vận hành
Dưới nắp capo của Mazda CX-5 là động cơ 2.5L SkyActive, công suất 188 mã lực, mô men xoắn đạt 251 Nm, hộp số tự động 6 cấp. Phiên bản mà chúng tôi đang trải nghiệm là bản facelift 2.5L một cầu.
Tại Việt Nam, Thaco Mazda cung cấp 3 tuỳ chọn động cơ với 2 phiên bản khác nhau.
Động cơ SkyActiv-G 2.0L dung tích 1.998 cc: công suất tối đa 153 mã lực tại 6.000 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Động cơ SkyActiv-G 2.5L (FWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 3.250 vòng/phút.
Động cơ SkyActiv-G 2.5L (AWD) dung tích 2.488 cc: công suất tối đa 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút; mô-men xoắn cực đại 251 Nm tại 4.400 vòng/phút.
Ngồi sau tay lái Mazda CX-5, tôi nhận thấy độ êm của hệ thống treo, khả năng cách âm mang đến cảm giác nịnh người lái. Khi đi trên phố, trải nghiệm này rõ rệt hơn nhờ tư thế ngồi lái cao, vô lăng nhỏ nhắn quay đầu dễ hệ thống Istop tự động ngắt khi dừng đèn đỏ giúp tiết kiệm xăng.
Công nghệ đáng chú ý ở bản facelift: màn hình hiển thị ngay trên kính lái, hệ thống Navigation có cảnh báo tốc độ. Để thử nghiệm tính năng cruise control, tôi đã thử bỏ tay lái và nhận thấy hỗ trợ giữ làn đường khá tốt, khi bỏ vô lăng quá lâu, hệ thống sẽ nhắc nhở tài xế. Chúng tôi cũng khuyến cáo những người mới lái nên cẩn thận, nên xem xét việc sử dụng hệ thống này. Một ưu điểm nữa mà chúng tôi ghi nhận là hệ thống cảnh báo điểm mù, đặc biệt khi di chuyển trên cao tốc. Cụ thể, khi có xe phía rơi vào điểm mù, đèn trên gương chiếu hậu nhấp nháy và tiếng kêu tít tít kích hoạt. Đây là hệ thống an toàn rất cần thiết trong bối cảnh ngày càng nhiều đường cao tốc được mở, lưu lượng xe di chuyển lớn. Độ cách âm tỷ lệ nghịch với tốc độ di chuyển của xe.
Xe có 3 chế độ D, M và Sport, trong đó chế độ Sport hoạt động mạnh mẽ hơn với vòng tua cao, chân ga nhẹ, hộp số 6 cấp đủ dùng mặc dù không quá mượt nhưng vẫn khiến người lái có cảm nhận tăng tốc khá rõ. Chúng tôi đã thử hệ thống cảnh báo cho người lái khi lùi ra khỏi điểm đỗ. Thử nghiệm cho thấy, màn hình sẽ xuất hiện 2 dấu chấm than cùng âm thanh cảnh báo nếu có người đi bộ lọt cắt ngang đường. Chúng tôi nhận thấy tính năng này có thể cải thiện thêm bằng cách hỗ trợ phanh tự động, tăng độ an toàn hơn.
Nhìn chung, Mazda CX-5 được ghi nhận ở những thay đổi về ngoại thất, những cố gắng đưa nội thất lên tầm cao mới cùng hệ thống vận hành trơn tru, nổi bật ở các hệ thống an toàn, hỗ trợ người lái. Mặc dù vậy, xe còn có những nhược điểm mà người dùng nên cân nhắc trước khi rút ví.
Các trang bị an toàn trên 3 phiên bản gồm:
Chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD, hỗ trợ phanh khẩn cấp BA
Cân bằng điện tử DSC, chống trượt TCS, hỗ trợ khởi hành ngang dốc HLA
Mã hóa động cơ, cảnh báo chống trộm, khóa cửa tự động
Định vị GPS, cảm biến trước/sau, camera lùi, 6 túi khí
Ngoại trừ một vài điểm nhỏ chưa hài lòng, chúng tôi phải thừa nhận Mazda CX-5 2.5 2WD là một trọng những lựa chọn hàng đầu trong dòng crossover có giá trong khoảng 1 tỷ đồng. Và hãy nhớ rằng, có tới 3 phiên bản để bạn lựa chọn như chúng tôi đã nêu ở trên.
Thông số kỹ thuật
Kích thước DxRxC (mm): 4.550 x 1.840 x 1.680
Chiều dài cơ sở (mm): 2.700
Bán kính vòng quay (m): 5,46
Khoảng sáng gầm (mm): 200
Động cơ: Xăng, 4 xy-lanh thẳng hàng
Dung tích động cơ: 2.5L
Công suất cực đại: 188 mã lực tại 5.700 vòng/phút
Mô-men xoắn cực đại: 251 Nm tại 3.250 vòng/phút
Hộp số: tự động 6 cấp
Trọng lượng không tải: 1.570kg
Lốp xe: 225/55R19
Bình xăng: 56L
End of content
Không có tin nào tiếp theo