Cách xác định xuất xứ, đời máy và phiên bản iPhone, iPad
Apple sửa miễn phí lỗi màn hình trên iPad Air thế hệ thứ 3 / Lộ hình ảnh, cấu hình Nokia 5.3 sắp ra mắt: 4 camera sau, RAM 6 GB, pin 4.000 mAh
Mỗi năm Apple lại cho ra mắt một vài mẫu (model) iPhone và iPad mới. Đối với những dòng thiết bị có thiết kế hoàn toàn khác biệt như iPhone X và iPhone 11, bạn có thể dễ dàng nhận diện chúng, thông qua thiết kế tai thỏ hoặc thiết kế camera. Tuy nhiên, đối với những model có thiết kế tương tự nhau như iPhone 7 và iPhone 8, bạn sẽ gặp khó khăn khi muốn phân biệt chúng. May thay, Apple cung cấp nhiều cách cho phép chúng ta phân biệt giữa các thiết bị của hãng.
Ảnh minh họa
Bên cạnh xác định đời máy, những cách này còn giúp bạn xác định xuất xứ, phiên bản (CDMD hoặc GSM), cũng như giúp bạn tải đúng phần mềm khi cần chạy lại thiết bị.
Bạn có thể xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản của iPhone và iPad thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành hoặc bằng cách kiểm tra thông số được khắc trên thân của thiết bị.
Thông qua thông tin hiển thị trên hệ điều hành
Cách xác định xuất xứ, đời máy, và phiên bản dễ nhất là nhìn vào Model name (Tên kiểu máy), Part number (Mã linh kiện), và Model number (Số máy) của nó. Cho dù bạn sử dụng máy gì, bạn đều có thể:
1. Mở ứng dụng Settings (Cài đặt) trên iPhone, iPad, hoặc iPod touch.
2. Chọn General (Cài đặt chung).
3. Chọn About (Giới thiệu).
Từ trang hiện ra, bạn di chuyển xuống dưới một chút và bạn sẽ thấy phần Model name và Model number. Nhìn vào Model name bạn sẽ biết ngay đời máy, chẳng hạn iPhone SE, iPhone 7, iPhone 8...
- ZA/A: Singapore
- ZP/A: Hồng Kông
- TH/A: Thái Lan
- KH/A: Hàn Quốc
- VN/A: Việt nam
- LL/A: Mỹ
- EU/A: Châu Âu
- F/A: Pháp
- XA/A: Úc
- TU/A: Thổ Nhĩ Kỳ
- TA/A: Đài Loan
- HN/A: Ấn Độ
- C/A: Canada
- B/A: Anh
- T/A: Ý
- J/A: Nhật
Đối với iPhone 8 và các dòng mới hơn, bạn có thể tìm Model number bằng cách gỡ khay SIM và tìm nó trong khe này. Thông số này thường nằm ở phía trên của khay SIM.
Mỗi Model number sẽ đại diện cho một thị trường và phiên bản (CDMA hay GSM) thiết bị được bán ra. Dưới đây là danh sách Model number tương ứng với từng thị trường và phiên bản. Dựa vào danh sách này, bạn cũng có thể xác định nguồn gốc, đời máy và phiên bản của thiết bị.
iPhone
- iPhone 11: A2111 (Canada, Hoa Kỳ), A2223 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2221 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro: A2160 (Canada, Hoa Kỳ), A2217 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2215 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone 11 Pro Max: A2161 (Canada, Hoa Kỳ), A2220 (Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao), A2218 (các quốc gia và khu vực khác).
- iPhone X: A1865, A1901, A1902 (Nhật Bản).
- iPhone XS: A1920, A2097, A2098 (Nhật Bản), A2099, A2100 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XS Max: A1921, A2101, A2102 (Nhật Bản), A2103, A2104 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone XR: A1984, A2105, A2106 (Nhật Bản), A2107, A2108 (Trung Quốc đại lục).
- iPhone 8: A1863, A1905, A1906 (Nhật Bản).
- iPhone 8 Plus: A1864, A1897, A1898 (Nhật Bản).
- iPhone 7: A1660, A1778, A1779 (Nhật Bản).
- iPhone 7 Plus: A1661, A1784, A1785 (Nhật Bản).
- iPhone 6: A1549, A1586, A1589.
- iPhone 6 Plus: A1522, A1524, A1593.
- iPhone 6s: A1633, A1688, A1700.
- iPhone 6s Plus: A1634, A1687, A1699.
- iPhone SE: A1723, A1662, A1724.
- iPhone 5s: A1453, A1457, A1518, A1528, A1530, A1533.
- iPhone 5c: A1456, A1507, A1516, A1529, A1532.
- iPhone 5: A1428, A1429, A1442.
- iPhone 4s: A1431, A1387.
- iPhone 4: A1349, A1332.
- iPhone 3GS: A1325, A1303.
- iPhone 3G: A1324, A1241.
- iPhone 2007: A1203.
iPad
- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ thứ 3):
A1876: iPad Pro.
A2014, A1895: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1983: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro 12.9 inch (thế hệ 2):
A1670: iPad Pro.
A1671: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1821: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (12.9-inch):
A1584: iPad Pro.
A1652: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Pro 11 inch:
A1980: iPad Pro.
A2013, A1934: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1979: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (10.5-inch):
A1701: iPad Pro.
A1709: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
A1852: iPad Pro Wi-Fi + Cellular (chỉ có ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Pro (9.7-inch):
A1673: iPad Pro.
A1674 hoặc A1675: iPad Pro Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air (thế hệ thứ 3):
A2152: iPad Air (thế hệ thứ 3).
A2123, A2153: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A2154: iPad Air (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad Air 2:
A1566: iPad Air 2.
A1567: iPad Air 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad Air:
A1474: iPad Air Wi-Fi.
A1485: iPad Air Wi-Fi + Cellular.
A1476: iPad Air Wi-Fi + Cellular (TD-LTE) được ra mắt đầu năm 2014.
- iPad mini (thế hệ thứ 5):
A2133: iPad mini (thế hệ thứ 5).
A2124, A2126: iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
A2125 trên iPad mini (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular (chỉ ở Trung Quốc đại lục).
- iPad mini 4:
A1538: iPad mini 4.
A1550: iPad mini 4 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 3:
A1599: iPad mini 3.
A1600: iPad mini 3 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini 2:
A1361: iPad mini 2 Wi-Fi.
A1490: iPad mini 2 Wi-Fi + Cellular.
- iPad mini:
A1432: iPad mini Wi-Fi.
A1454: iPad mini Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 7):
A2197: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi.
A2200, A2198: iPad (thế hệ thứ 7) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 6):
A1893: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi.
A1954: iPad (thế hệ thứ 6) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 5):
A1822: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi.
A1823: iPad (thế hệ thứ 5) Wi-Fi + Cellular.
- iPad (thế hệ thứ 4):
A1458: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi.
A1459: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular.
A1460: iPad (thế hệ thứ 4) Wi-Fi + Cellular (MM).
- iPad (thế hệ thứ 3):
A1416: Wi-Fi iPad (thế hệ thứ 3).
A1430: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular.
A1403: iPad (thế hệ thứ 3) Wi-Fi + Cellular (VZ).
- iPad 2:
A1395: iPad 2 (Wi-Fi).
A1394: iPad 2 (GSM).
A1394: iPad 2 (CDMA).
- iPad 2010:
A1219: iPad (Wi-Fi).
A1337: iPad (Wi-Fi + 3G).
- iPod touch: iPod touch (thế hệ thứ 7): A2178.
End of content
Không có tin nào tiếp theo