DNVN - Trong tháng 7 vừa qua, Honda CR-V đã bất ngờ trở lại trong danh sách 5 mẫu xe SUV bán chạy nhất ở thị trường Việt Nam với doanh số 723 chiếc.
1. Hyundai Santa Fe (doanh số: 912 chiếc)
Hyundai Santa Fe 2021 sở hữu kích thước tổng thể lần lượt là 4.785x1.900x1.685 mm. So với đời cũ, SUV hạng D này dài hơn 15 mm, rộng hơn 10 mm và cao hơn 5 mm. Chiều dài cơ sở ngắn hơn 5 mm, xuống còn 2.765 mm. Bộ la-zăng đường kính 18 hoặc 19 inch.
Santa Fe 2021 sử dụng động cơ Smartstream hoàn toàn mới. Ðâù tiên là động cơ xăng Smartstream Theta III 2.5L (tên mã G4KM) phun xăng đa điểm MPi cho công suất tối đa 180 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 232 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp.
Thứ hai là động cơ diesel Smartstream D2.2 (tên mã D4HE) mang tới công suất tối đa 202 mã lực tại 3.800 vòng/phút cùng sức kéo 441 Nm ngay từ 1.750 vòng/phút. Hộp số tự động 8 cấp DCT.
Cả 2 loại động cơ đều được trang bị hệ thống Drive Mode với 4 chế độ Eco, Comfort, Sport, Smart cùng hệ dẫn động 4 bánh thông minh HTRAC có thể điều chỉnh biến thiên tỉ số phân bổ lực kéo trên các bánh. Đồng thời, HTRAC trên Santa Fe được bổ sung 3 chế độ địa hình Terrain Mode là Snow (Tuyết), Sand (Cát), Mud (Bùn đất).
Giá niêm yết các phiên bản của Hyundai Santa Fe 2021:
Phiên bản 2.5 Xăng Tiêu chuẩn: 1,030 tỷ đồng.
Phiên bản 2.2 Dầu Tiêu chuẩn: 1,130 tỷ đồng.
Phiên bản 2.5 Xăng Đặc biệt: 1,190 tỷ đồng.
Phiên bản 2.2 Dầu Đặc biệt: 1,290 tỷ đồng.
Phiên bản 2.5 Xăng Cao cấp: 1,240 tỷ đồng.
Phiên bản 2.2 Dầu Cao cấp: 1,340 tỷ đồng.
2. Toyota Corolla Cross (doanh số: 863 chiếc)
Giá niêm yết Toyota Corolla Cross:
Phiên bản 1.8G các màu khác: 720 triệu đồng.
Phiên bản 1.8G màu trắng ngọc trai: 728 triệu đồng.
Phiên bản 1.8V các màu khác: 820 triệu đồng.
Phiên bản 1.8V màu trắng ngọc trai: 828 triệu đồng.
Phiên bản 1.8HV các màu khác: 910 triệu đồng.
Phiên bản 1.8HV màu trắng ngọc trai: 918 triệu đồng.
Kích thước của Toyota Corolla Cross lần lượt là 4.460x1.825x1.620 mm, chiều dài cơ sở 2/640 mm, bán kính vòng quay tối thiểu 5,2 m. Khoảng sáng gầm xe 161 mm, dung tích bình nhiên liệu 47 lít, sức chứa khoang hành lý 440 lít. Mâm xe hợp kim thể thao 18 inch.
Về khả năng vận hành, phiên bản 1.8G và 1.8V được trang bị động cơ xăng 4 xi lanh dung tích 1,8 lít cho công suất tối đa 138 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 172 Nm tại 4.000 vòng/phút.
Trong khi đó, sức mạnh của phiên bản HV đến từ động cơ cũng dùng động cơ xăng 4 xi lanh dung tích 1,8 lít cho công suất 97 mã lực tại 5.200 vòng/phút, mô-men xoắn 142 Nm tại 3.600 vòng/phút. Bên cạnh đó, động cơ điện cho công suất 53 mã lực cùng 163 Nm mô-men xoắn. Cả hai đều dùng hộp số tự động vô cấp CVT kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước.
3. Kia Seltos (doanh số: 767 chiếc)
Giá niêm yết Kia Seltos:
Phiên bản Deluxe 1.4L Turbo: 609 triệu đồng.
Phiên bản Luxury 1.4L Turbo: 659 triệu đồng.
Phiên bản Premium 1.4L Turbo: 729 triệu đồng.
Kích thước của Kia Seltos lần lượt là 4.315x1.800x1.645 mm, chiều dài cơ sở 2.610 mm, khoảng sáng gầm 190 mm, án kính quay vòng tối thiểu 5,3 mm. Bộ la-zăng hợp kim đường kính 17 inch. Dung tích bình nhiên liệu 50 lít, sức chứa khoang hành lý 433 lít.
Kia Seltos sử dụng động cơ tăng áp dung tích 1,4 lít cho công suất 138 mã lực và mô-men xoắn cực đại 242 Nm. Hộp số ly hợp kép 7 cấp kết hợp cùng hệ dẫn động cầu trước. Thời gian tăng tốc từ 0-100 km/h 9,8 giây.
4. Honda CR-V (doanh số: 723 chiếc)
Honda CR-V có 4 phiên bản gồm E (giá 998 triệu đồng), G (1,048 tỷ đồng) và L (1,118 tỷ đồng), L Special Edition (1,138 tỷ đồng).
Honda CR-V 2020 sở hữu kích thước lần lượt là 4.623x1.855x1.679 mm, chiều dài cơ sở 2.660 mm, khoảng sáng gầm 198 mm. Trọng lượng không tải dao động từ 1.610-1.649 kg. Dung tích thùng nhiên liệu 57 lít. Bộ vành hợp kim 18 inch được thiết kế mới.
Sức mạnh của Honda CR-V 2020 vẫn đến từ khối động cơ VTEC 4 xi lanh với dung tích 1,5 lít. Động cơ này sản sinh công suất tối đa 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 240 từ 2.000-5.000 vòng/phút. Hộp số tự động vô cấp CVT. Mức tiêu thụ nhiên liệu ở đường hỗn hợp là 6,9 lít/100 km.
Bên cạnh các công nghệ an toàn tiêu chuẩn, Honda CR-V 2020 còn có thêm gói Honda Sensing với các hệ thống phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng ở dải tốc độ thấp, giảm thiểu lệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường.
5. Mazda CX-5 (doanh số: 522 chiếc)
Giá niêm yết Mazda CX-5 tại Việt Nam:
Phiên bản 2.0L Deluxe: 839 triệu đồng.
Phiên bản 2.0L Luxury: 879 triệu đồng.
Phiên bản 2.0L Premium: 919 triệu đồng.
Phiên bản 2.5L Luxury: 889 triệu đồng.
Phiên bản 2.5L Signature Premium 2WD: 999 triệu đồng.
Phiên bản 2.5L Signature Premium AWD i-Activsense: 1,049 tỷ đồng.
Mazda CX-5 có kích thước 4.550x1.840x1.680 mm, chiều dài cơ sở 2.700 mm, khoảng sáng gầm 200 mm, bán kính quay vòng tối thiểu 5,46 m. Dung tích thùng nhiên liệu 56 lít, thể tích khoang hành lý 442 lít. Mâm xe đường kính 19 inch.
Các phiên bản 2.0L dùng động cơ SkyActiv-G dung tích 2 lít cho công suất tối đa 154 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 200 Nm tại 4.000 vòng/phút. Những phiên bản 2.5L được trang bị động cơ SkyActiv-G dung tích 2,5 lít cho công suất 188 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 252 Nm tại 4.000 vòng/phút. Cả hai đều sử dụng hộp số tự động 6 cấp.
Ngọc Hân (Theo VAMA, TC Motor)