Tin tức - Sự kiện

Bộ Y tế công bố danh mục 78 dược chất, thuốc chứa dược chất bị cấm sử dụng

Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư số 27/2024/TT-BYT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2017/TT-BYT ngày 10/5/2017 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật dược và Nghị định số 54/2017/NĐ-CP ngày 08/5/2017 của Chính phủ về thuốc và nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.

Lâm Đồng: Xây dựng ‘thiên đường xanh’ trên nền tảng du lịch chất lượng cao / Hơn 150 tỷ đồng mở rộng Bệnh viện Đà Nẵng

Thông tư 27 sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 Điều 1 Thông tư 20 như sau: Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực được công bố theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Bộ Y tế công bố danh mục 78 dược chất, thuốc chứa dược chất bị cấm sử dụng

Ảnh minh họa. (Nguồn ảnh: Internet)

Cũng tại Thông tư 27 nêu rõ, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân, cơ sở nghiên cứu, kiểm nghiệm, cơ sở đào tạo chuyên ngành y, dược, cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở điều trị nghiện chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế, cơ sở có hoạt động dược không vì mục đích thương mại khác phải lập hồ sơ đề nghị mua thuốc theo quy định tại Điều 53 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP, khoản 23 Điều 4 và khoản 33 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP và gửi đến Sở Y tế nơi cơ sở đặt trụ sở hoặc Cục Quân y Bộ Quốc phòng để xem xét, phê duyệt theo quy định tại Điều 54 Nghị định số 54/2017/NĐ-CP và khoản 34 Điều 5 Nghị định số 155/2018/NĐ-CP trước khi mua các thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và thuốc tiền chất.

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 30/01/2025. Các hồ sơ nộp trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ; trừ trường hợp cơ sở đề nghị thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, đơn hàng xuất khẩu, nhập khẩu thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được tiếp tục sử dụng đến hết thời hạn hiệu lực của giấy phép.

Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được cấp giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, nguyên liệu làm thuốc được công bố để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì việc nhập khẩu được áp dụng theo Danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực tại văn bản hướng dẫn có hiệu lực tại thời điểm hàng hóa được xuất từ cảng đi của nước xuất khẩu.

Liên quan đến Thông tư 27, Bộ Y tế vừa ban hành quyết định về việc công bố danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực quy định tại khoản 1 Điều 1 này. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 30/1/2025.

 

TT

Dược chất/Thuốc chứa dược chất

1

19 Nor-testosteron (tên gọi khác là Nandrolon)

2

 

Amifloxacin

3

Aristolochia

4

Azathioprin

 

5

Bacitracin Zn (Kẽm bacitracin)

6

Balofloxacin

7

 

Benznidazol

8

Besifloxacin

9

Bleomycin

 

10

Carbuterol

11

Chloramphenicol (Cloramphenicol)

12

 

Chlorotrianisene (Clorotrianisen)

13

Chlorpromazine (Clorpromazin)

14

Ciprofloxacin

 

15

Clenbuterol

16

Clomifen

17

 

Colchicin

18

Cysteamin (Mercaptamine)

19

Dalbavancin

 

20

Dapson

21

Delafloxacin

22

 

Dienestrol

23

Diethylstilbestrol (DES)

24

Enoxacin

 

25

Fenoterol

26

Fexinidazol

27

 

Fleroxacin

28

Furazidin

29

Furazolidon

 

30

Garenoxacin

31

Gatifloxacin

32

 

Gemifloxacin

33

Hợp chất Cadmi (Cadmium compound)

34

Isoxsuprin

 

35

Levofloxacin

36

Lindan (BHC)

37

 

Lomefloxacin

38

Methyltestosteron

39

Metronidazol

 

40

Moxifloxacin

41

Nadifloxacin

42

 

Nifuratel

43

Nifuroxazid

44

Nifuroxim

 

45

Nifurtimox

46

Nifurtoinol

47

 

Nimorazol

48

Nitrofurantoin

49

Nitrofurazon

 

50

Norfloxacin

51

Norvancomycin

52

 

Ofloxacin

53

Oritavancin

54

Ornidazol

 

55

Ospemifen

56

Pazufloxacin

57

 

Pefloxacin

58

Pretomanid

59

Prulifloxacin

 

60

Raloxifen

61

Ramoplanin

62

 

Rufloxacin

63

Salbutamol

64

Selenium (Se)

 

65

Secnidazol

66

Sitafloxacin

67

 

Sparfloxacin

68

Tamoxifen

69

Telavancin

 

70

Teicoplanin

71

Terbutalin

72

 

Tinidazol

73

Tím tinh thể (Tims gentian, Gentian Violet, Crystal violet)

74

Thủy ngân (Mercury)

 

75

Toremifen

76

Tosufloxacin

77

 

Trovafloxacin

78

Vancomycin


 

End of content

Không có tin nào tiếp theo

Cột tin quảng cáo

Có thể bạn quan tâm