Bảng so sánh các chất dinh dưỡng quan trọng trong 100g của Phô mai và sữa
Chất dinh dưỡng |
Pho mát |
Sữa |
Năng lượng
|
328 kcal
|
65 kcal
|
Protein
|
25,7 g
|
3,3 g
|
Carbohydrate
|
3,5 g
|
4,9 g
|
Chất béo
|
23,5 g
|
3,6 g
|
Canxi
|
799 mg
|
107 mg
|
Natri
|
584,6 mg
|
63,7 mg
|
Khi nói đến thực phẩm giàucanxi, nhiều người sẽ nghĩ đến sữa. Thế nhưng có một thực phẩm thậm chí còn giàu canxi hơn sữa đó làphô mai.
Đầu tiên hãy nhìn vào hàm lượng canxi mà mọi người quan tâm nhất. Hàm lượng canxi của phô mai gấp 7,5 lần so với sữa nguyên chất. Điều này chủ yếu là do váng sữa và độ ẩm bị loại trừ trong quá trình chế biến sữa thành phô mai. Đồng thời, protein và chất béo cũng được cô đặc, do đó hàm lượng protein của phô mai gấp 7,8 lần sữa và hàm lượng chất béo gấp 6,5 lần sữa.
Nếu chúng ta đơn giản chỉ nhìn vào hàm lượng trên 100 gram, thì hàm lượng canxi và protein của phô mai bất khả chiến bại. Tuy nhiên, một loại phô mai cô đặc và sữa là chất lỏng nên phương pháp ăn cũng khác nhau. Theo hướng dẫn chế độ ăn uống cho người dân Trung Quốc khuyến nghị người lớn mỗi ngày nên ăn 300 gram chế phẩm từ sữa tương đương với sữa nguyên chất, tất cả chuyển đổi thành 38,5g phô mai. Cũng chính là mỗi ngày bạn có thể lựa chọn một ly sữa lớn (khoảng 300ml) hoặc 38,5g phô mai.
Ngoài ra, trong protein, chất béo, canxi và natri ở phô mai đều là cô đặc, chúng ta sẽ phát hiện thấy hàm lượng carbohydrate ở phô mai không tăng mà giảm. Điều này là do carbohydrate trong sữa chủ yếu là đường sữa và quá trình chế biến thành phô mai phải chịu sự lên men của vi sinh vật, hầu hết được chuyển thành axit lactic, đây là quá trình tương tự như sữa chua. Do đó, so với sữa, phô mai có một lợi thế rõ ràng là những người không dung nạp đường sữa khi uống sữa nguyên chất sẽ bị đầy hơi, tiêu chảy và đau bụng vẫn có thể ăn được phô mai.
Nhưng khi chọn phô mai, hãy chú ý đến một vấn đề, đó là hàm lượng natri vượt quá tiêu chuẩn. Để cải thiện hương vị, kết cấu, bề ngoài trong quá trình sản xuất phô mai, muối thường được thêm vào váng sữa. Ví dụ, hàm lượng natri của phô mai gấp 9,2 lần so với sữa nguyên chất. Về việc ăn 38,5 gram mỗi ngày, lượng muối ăn vào khoảng 0,56 gram, đạt 9,3% giới hạn muối hàng ngày (6 gram).
Rất may, không phải tất cả các loại phô mai đều có lượng muối cao như vậy. Khi mua phô mai, hãy xem hàm lượng natri trong bảng thành phần dinh dưỡng, chẳng hạn như trong 100g phô mai chứa 160mg natri thì cũng đương đối thấp, không ảnh hưởng quá nhiều đến lượng muối nạp vào cơ thể. Cuối cùng, một lời cảnh báo, phô mai là một loại thực phẩm giàu năng lượng, nên không thể ăn phô mai như một loại thự phẩm thông thường, cho dù hàm lượng canxi có cao đến đâu, nó cũng sẽ khiến bạn tăng cân.
Tác dụng của phô mai
- Giúp xương chắc khỏe: Chứa nhiều hàm lượng canxi, vitamin D cao, cùng với các khoáng chất như acid folic, vitamin A, B2, B12, và K2. Phô mai giúp bảo vệ xương chắc khỏe và tránh được các tình trạng loãng xương ở người có tuổi.
- Phòng ngừa sâu răng: Sử dụng phô maisẽ kích thích sản xuất ra nước bọt trong miệng, giúp loại bỏ các thức ăn dính trên răng, nướu giúp răng bạn trở nên sạch sẽ hơn. Ngoài ra, trong phô mai có một lượng lớn canxi giúp bảo vệ men răng và giúp răng trở nên chắc khỏe hơn.
- Ngăn ngừa ung thư: Trong phô mai có chứa chất phòng ngừa ung thư là axit linoleic. Ngoài ra, vitamin B trong phô mai có tác dụng giúp cơ thể khỏe mạnh, duy trì quá trình trao đổi chất và ngăn ngừa bệnh suy nhược thần kinh.
- Giảm nguy cơ gây đột quỵ: Phô mai còn chứa một loại axit có thể ngăn ngừa tình trạng tắc nghẽn động mạch giảm nguy cơ gây đột quỵ.