ĐH Bách Khoa Hà Nội đưa ra dự báo điểm chuẩn đại học, ngành IT1 vẫn "hot"
Xét tuyển đại học 2021: Thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng "nháp" trong 2 ngày / Thí sinh trúng tuyển đại học, cao đẳng được xác nhận nhập học trực tuyến
Được biết, đây là mức điểm xét tuyển của thí sinh, được tính theo công thức của Trường, đã bao gồm điểm ưu tiên theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT).
Điểm chuẩn dự báo của trường ĐH Bách khoa Hà Nội cụ thể như sau:
TT |
Mã xét tuyển |
Tên Ngành/CTĐT |
Điểm chuẩn 2019 |
Điểm chuẩn 2020 |
Dự báo năm 2021 |
1 |
BF1 |
Kỹ thuật Sinh học |
23,4 |
26,2 |
25 - 26,5 |
2 |
BF2 |
Kỹ thuật Thực phẩm |
24 |
26,6 |
25 - 26,5 |
3 |
BF-E12 |
Kỹ thuật Thực phẩm (CT tiên tiến) |
23 |
25,94 |
23,5 - 25 |
4 |
CH1 |
Kỹ thuật Hóa học |
22,3 |
25,26 |
23,5 - 25 |
5 |
CH2 |
Hóa học |
21,1 |
24,16 |
23 - 24,5 |
6 |
CH3 |
Kỹ thuật in |
21,1 |
24,51 |
23 - 24,5 |
7 |
CH-E11 |
Kỹ thuật Hóa dược (CT tiên tiến) |
23,1 |
26,5 |
26 - 27,5 |
8 |
ED2 |
Công nghệ giáo dục |
20,6 |
23,8 |
23,5 - 25 |
9 |
EE1 |
Kỹ thuật Điện |
24,28 |
27,01 |
25,5 - 27 |
10 |
EE2 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa |
26,05 |
28,16 |
26,5 - 28 |
11 |
EE-E8 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa và Hệ thống điện (CT tiên tiến) |
25,2 |
27,43 |
|
|
EE-E8 |
Kỹ thuật Điều khiển - Tự động hóa (CT tiên tiến) |
|
|
26,5 - 28 |
12 |
EE-E18 |
Hệ thống điện và năng lượng tái tạo (CT Tiên tiến) |
|
|
24,5 - 26 |
13 |
EE-EP |
Tin học công nghiệp và Tự động hóa (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
|
25,68 |
24,5 - 26 |
14 |
EM1 |
Kinh tế công nghiệp |
21,9 |
24,65 |
25 - 26 |
15 |
EM2 |
Quản lý công nghiệp |
22,3 |
25,05 |
24,5 - 26 |
16 |
EM3 |
Quản trị kinh doanh |
23,3 |
25,75 |
25,5 - 27 |
17 |
EM4 |
Kế toán |
22,6 |
25,3 |
25 - 26,5 |
18 |
EM5 |
Tài chính - Ngân hàng |
22,5 |
24,6 |
25 - 26,5 |
19 |
EM-E13 |
Phân tích kinh doanh (CT tiên tiến) |
22 |
25,03 |
25 - 26,5 |
20 |
EM-E14 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (CT tiên tiến) |
23 |
25,85 |
26 - 27,5 |
21 |
ET1 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông |
24,8 |
27,3 |
26 - 27,5 |
22 |
ET-E4 |
Kỹ thuật Điện tử - Viễn thông (CT tiên tiến) |
24,6 |
27,15 |
25,5 - 27 |
23 |
ET-E5 |
Kỹ thuật Y sinh (CT tiên tiến) |
24,1 |
26,5 |
25,5 - 27 |
24 |
ET-E9 |
Hệ thống nhúng thông minh và IoT (Ct tiên tiến) |
24,95 |
27,51 |
26 - 27,5 |
25 |
ET-E16 |
Truyền thông số và Kỹ thuật đa phương tiện (CT Tiên tiến) |
|
|
25,5 - 27 |
26 |
ET-LUH |
Điện tử - Viễn thông - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
20,03 |
23,85 |
23,5 - 25 |
27 |
EV1 |
Kỹ thuật Môi trường |
20,2 |
23,85 |
23 - 24,5 |
28 |
EV2 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
|
|
23 - 24 |
29 |
FL1 |
Tiếng Anh KHKT và Công nghệ |
22,6 |
24,1 |
25,5 - 27 |
30 |
FL2 |
Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
23,2 |
24,1 |
26 - 27,5 |
31 |
HE1 |
Kỹ thuật Nhiệt |
22,3 |
25,8 |
23 - 24 |
32 |
IT1 |
CNTT: Khoa học Máy tính |
27,42 |
29,04 |
27,5 - 29 |
33 |
IT2 |
CNTT: Kỹ thuật Máy tính |
26,85 |
28,65 |
27 - 28,5 |
34 |
IT-E10 |
Khoa học dữ liệu và Trí tuệ nhân tạo (CT tiên tiến) |
27 |
28,65 |
27 - 28,5 |
35 |
IT-E15 |
An toàn không gian số - Cyber security (CT tiên tiến) |
|
|
26,5 - 28 |
36 |
IT-E6 |
Công nghệ thông tin (Việt - Nhật) |
25,7 |
27,98 |
26,5 - 28 |
37 |
IT-E7 |
Công nghệ thông tin (Global ICT) |
26 |
28,38 |
27 - 28,5 |
38 |
IT-EP |
Công nghệ thông tin (Việt - Pháp) |
|
27,24 |
26 - 27,5 |
39 |
ME1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử |
25,4 |
27,48 |
26 - 27,5 |
40 |
ME2 |
Kỹ thuật Cơ khí |
23,86 |
26,51 |
25 - 26,5 |
41 |
ME-E1 |
Kỹ thuật Cơ điện tử (CT tiên tiến) |
24,06 |
26,75 |
25 - 26,5 |
42 |
ME-GU |
Cơ khí - Chế tạo máy - hợp tác với ĐH Griffith (Úc) |
21,2 |
23,9 |
23,5 - 25 |
43 |
ME-LUH |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐH Leibniz Hannover (Đức) |
20,5 |
24,2 |
23,5 - 25 |
44 |
ME-NUT |
Cơ điện tử - hợp tác với ĐHCN Nagaoka (Nhật Bản) |
22,15 |
24,5 |
23 - 24,5 |
45 |
MI1 |
Toán - Tin |
25,2 |
27,56 |
26 - 27,5 |
46 |
MI2 |
Hệ thống thông tin quản lý |
24,8 |
27,25 |
26 - 27,5 |
47 |
MS1 |
Kỹ thuật Vật liệu |
21,4 |
25,18 |
23 - 24,5 |
48 |
MS-E3 |
KHKT Vật liệu (CT tiên tiến) |
21,6 |
23,18 |
23 - 24,5 |
49 |
PH1 |
Vật lý kỹ thuật |
22,1 |
26,18 |
25 - 26,5 |
50 |
PH2 |
Kỹ thuật hạt nhân |
20 |
24,7 |
24 - 25,5 |
51 |
PH3 |
Vật lý y khoa |
|
|
23,5 - 25 |
52 |
TE1 |
Kỹ thuật Ô tô |
25,05 |
27,33 |
26,5 - 28 |
53 |
TE2 |
Kỹ thuật Cơ khí động lực |
23,7 |
26,46 |
24,5 - 26 |
54 |
TE3 |
Kỹ thuật Hàng không |
24,7 |
26,94 |
26 - 27,5 |
55 |
TE-E2 |
Kỹ thuật Ô tô (CT tiên tiến) |
24,23 |
26,75 |
25,5 - 27 |
56 |
TE-EP |
Cơ khí hàng không (Chương trình Việt - Pháp PFIEV) |
|
23,88 |
24 - 25,5 |
57 |
TROY-BA |
Quản trị kinh doanh - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
20,2 |
22,5 |
24 - 25,5 |
58 |
TROY-IT |
Khoa học máy tính - hợp tác với ĐH Troy (Hoa Kỳ) |
20,6 |
25 |
25 - 26,5 |
59 |
TX1 |
Kỹ thuật Dệt - May |
21,88 |
23,04 |
23 - 24,5 |
Năm 2021, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội dự kiến xét tuyển tài năng từ 15-20% tổng chỉ tiêu, gồm các phương thức:
- Xét tuyển thẳng học sinh giỏi theo quy định của Bộ GD&ĐT;
- Xét tuyển thẳng dựa trên các chứng chỉ quốc tế SAT, ACT, A-Level và IELTS.
- Xét hồ sơ năng lực kết hợp phỏng vấn. Hiện đã có gần 1.000 thí sinh đã xác nhận nhập học vào Trường Đại học Bách khoa Hà Nội theo diện xét tuyển tài năng.
Với phương thức xét tuyển dựa trên kết quả Kỳ thi tốt nghiệp THPT, Trường tuyển 80 - 85% tổng chỉ tiêu. Điều kiện tham gia phương thức xét tuyển: Thí sinh có điểm trung bình 6 học kỳ của mỗi môn học ở bậc THPT trong tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 7.0 trở lên.
Điểm xét từng ngành/chương trình đào tạo được xác định theo tổng điểm thi 3 môn thi của một trong các tổ hợp: A00, A01, A02, B00, D01, D07, D26, D28 và D29 (có tính hệ số môn chính ở một số ngành và điểm cộng ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT).
Các tổ hợp A02 (Toán-Lý-Sinh), D26 (Toán-Lý-Tiếng Đức), D28 (Toán-Lý-Tiếng Nhật) và D29 (Toán-Lý-Tiếng Pháp) được sử dụng để xét tuyển vào một số ngành đặc thù của trường.
Đối với hình thức xét tuyển theo điểm thi, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS (Academic) từ 5.0 trở lên hoặc tương đương có thể được quy đổi điểm thay cho điểm thi môn tiếng Anh để xét tuyển vào các ngành/chương trình có tổ hợp xét tuyển A01, D07 và D01. Từ 23- 31/8, Nhà trường sẽ mở đăng ký quy đổi điểm chứng chỉ tiếng Anh đợt 2.
Trong thời gian từ 29/8 đến 17 giờ ngày 5/9: Thí sinh thực hiện điều chỉnh nguyện vọng xét tuyển theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
End of content
Không có tin nào tiếp theo